Trong hộ chiếu có những thông tin gì

Có thể nói Hộ chiếu (Passport) được xem là một điều kiện cần có để bạn có thể xuất ngoại. Vậy bạn có biết Hộ chiếu là gì? Passport là gì? Thủ tục hồ sơ xin hộ chiếu cần những gì? Và có bao nhiêu loại? đối tượng sử dụng, thời hạn và đặc điểm của chúng như thế nào? Vậy trong hộ chiếu có những thông tin gì. Bài viết về trong hộ chiếu có những thông tin gì của Công ty Luật Rong Ba giúp cho mọi người dễ dàng tiếp cận pháp luật về quy định này.

Hộ chiếu là gì? Passport là gì?

Hộ chiếu có tên tiếng anh là Passport. Đây được coi là một loại giấy tờ tùy thân để các đương sự được xuất nhập cảnh. Trong đó có sự xác nhạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đặc điểm nhận dạng cá nhân, quốc tịch của đương sự.

Theo định nghĩ của cơ quan nhà nước thì Hộ chiếu là một loại giấy phép được phép xuất cảnh khỏi đất nước và được phép nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.

Còn hiểu theo cách đơn giản nhất thì nó được coi là một chứng minh thư quốc tế để đương sự được ra nước ngoài và nhập cảnh về Việt Nam.

Để ra được nước ngoài, thì việc đầu tiên bạn cần phải làm xin cấp hộ chiếu sau đó mới xin visa của quốc gia bạn cần đến. Với các nước miễn visa cho người có Passport Việt Nam thì không cần phải xin visa. Ngược lại thì bạn bắt buộc phải xin visa thị thực.

Căn cứ Pháp lý

– Nghị định 136/2007/NĐ-CP;

– Nghị định 94/2015/NĐ-CP;

– Thông tư 29/2016/TT-BCA;

– Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14.

Số hộ chiếu trong hộ chiếu có những thông tin gì ? Ghi ở đâu?

Số hộ chiếu là một dãy số sẽ được bắt đầu bằng một chữ cái in hoa theo bảng chữ cái của Việt Nam và sao đó sẽ là dãy số bao gồm 7 chữ sô tự nhiên.

Dãy số này sẽ được ghi ở ngay trang 1 dưới chữ hộ chiếu hoặc passport, ngoài ra thì còn một số trường hợp khác thì có thể được ghi ở đầu góc bên phải của trang thư 2 nơi mà có ảnh chân dung của người làm  hộ chiếu.

Số hộ chiếu bắt đầu bằng chữ A, B, C,… là gì?

Số hộ chiếu thường được bắt đầu bằng các chữ cái như A, B, C,…. nó có ý nghĩa gì trong dãy số hộ chiếu hay không? Liệu có phải trường hợp của họ thuộc vào diện nào theo quy định hay không?

Trên thực tế, những chữ số này hoàn toàn không có ý nghĩa trong việc xác định bạn là ai, thuộc diện nào, chỉ đơn giản là khi kho số hộ chiếu đã hết chữ số bắt đầu thì sẽ thay đổi và bắt đầu bằng chữ số khác (hết B sẽ chuyển sang C).

Và theo thông tin thực tế, số hộ chiếu bắt đầu bằng chữ số C cũng chỉ mới được thể hiện trên hộ chiếu từ 2015 cho đến hiện nay.

Quy định  trong hộ chiếu có những thông tin gì

Các thông tin được ghi trong quyển hộ chiếu sẽ bao gồm các thông tin sau:

  • Số hộ chiếu: Sẽ bắt đầu bằng chữ cái B, C,.. tiếp sau đó là 7 số chữ số ngẫu nhiên.
  • Số chứng minh thư/ thẻ căn cước công dân.
  • Ảnh chân dung 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính.
  • Nơi cấp: Cục quản lý xuất nhập cảnh ( tên tiếng Anh: Immigration Department)
  • Thời hạn của hộ chiếu: tùy thuộc vào từng loại mà sẽ có thời hạn khác nhau 5 năm hoặc 10 năm.
  • Các trang trống để xác nhận thị thực: thị thực được dán và đóng dấu xuất nhập cảnh.
  • Tên và thông tin của trẻ em ghép chung vào hộ chiếu

Lưu ý: Trẻ em dưới 9 tuổi có thể làm hộ chiếu ghép với hộ chiếu của bố mẹ. Nhưng khi lớn lên phải tách riêng để tránh sự rắc rối phiền hà. Vì thế để tiện lợi nhất thì tốt nhất nên làm hộ chiếu riêng cho trẻ em.

Hiện tại trên thế giới nhiều được đã sử dụng hộ chiếu điện tử. Khi chỉ cần một con chíp chứa thông tin hộ chiếu của mỗi công dân, Chỉ cần check qua sẽ nhanh và dễ dàng hơn tránh được tốn thời gian làm thủ tục qua hộ chiếu giấy tờ. Hiện tại, ở Việt Nam vẫn chưa có loại hộ chiếu này, nhưng trong một thời gian không xa thì sẽ thay thế những tiện lợi này hơn là hộ chiếu giấy.

Phân loại hộ chiếu (Passport) 

Hiện nay, ở Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chủ yếu như sau: Hộ chiếu phổ thông dành cho đa số, hộ chiếu công vụ và ngoại giao dành cho người làm nhà nước theo phân công nhiệm vụ của Chính phủ.

– Hộ chiếu Phổ Thông (Popular Passport)

Hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu quốc gia, là tài sản của nước CHXHCN Việt Nam được cấp cho công dân có quốc tịch Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và các nước và cũng được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân.

+ Hộ chiếu cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên. Thời hạn không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

+ Hộ chiếu cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi. Thời hạn không quá 05 năm, tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

+ Trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu đã cấp của cha hoặc mẹ. Thời hạn hộ chiếu của cha hoặc mẹ được điều chỉnh có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày bổ sung trẻ em đó.

Để có hộ chiếu này, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

– Hộ Chiếu Công Vụ (Official Passport)

Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu được cấp cho các quan chức chính phủ đi nước ngoài do công vụ của nhà nước.

Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo quy định của nước đến. 

Hộ chiếu công vụ được cấp tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ.

– Hộ Chiếu Ngoại Giao (Diplomatic Passport)

Hộ chiếu ngoại giao là loại hộ chiếu được cấp cho các quan chức ngoại giao của chính phủ đi nước ngoài công tác. Những người được cấp hộ chiếu ngoại giao thường giữ chức vụ cao trong hệ thống cơ quan của nhà nước như: Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Bộ trưởng, thứ Trưởng của Bộ Tài Chính, Bộ Nội Vụ, Bộ Công An hay Bộ Tư Pháp,…

Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng ưu tiên đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo quy định của nước đến.

Hộ chiếu ngoại giao được cấp tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ.

trong hộ chiếu có những thông tin gì
trong hộ chiếu có những thông tin gì

Điều kiện để được cấp hộ chiếu phổ thông

Theo quy định thì tất cả các công dân Việt Nam không phân biệt tôn giáo, tôn giáo và độ tuổi đều được cấp hộ chiếu với điều kiện phải có các loại giấy tờ chứng minh nhân thân và có đầy đủ quyền công dân. Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định rõ những trường hợp không được cấp hộ chiếu nếu thuộc một trong các diện sau:

  • Có liên quan đến công tác tội phạm và hiện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Hiện đang phải chấp hành bản án hình sự theo nghĩa vụ;
  • Hiện đang chấp hành bản án kinh tế, dân sự hoặc đang chờ để giải quyết tranh chấp về hai lĩnh vực này;
  • Đang có liên quan đến xử phạt hành chính, nghĩa vụ nộp thuế hoặc các nghĩa vụ khác liên quan và có nghĩa vụ phải chấp hành. Lưu ý trừ các trường hợp có đặt tài sản hoặc tiền hoặc những biện pháp khác đảm bảo rằng đương sự thực hiện nghĩa vụ đó;
  • Liên quan tới lý do y tế và ngăn chặn các loại dịch bệnh nguy hiểm lây lan
  • Nhằm đảm bảo An ninh quốc gia và trật tự An toàn xã hội
  • Đương sự có hành vi vi phạm về hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ nước ta.

Ý nghĩa trong hộ chiếu có những thông tin gì

Cũng giống như chứng minh thư mà mỗi công dân Việt Nam đều có. Khi xuất ngoại nhập cảnh, nước bạn sẽ dựa vào những thông tin có trên passport để xác minh danh tính.

Với những thông tin trên hộ chiếu có phần sai sót. Bạn có thể sẽ bị kiện tụng hay các trường hợp làm giả hộ chiếu dù là hộ chiếu hợp pháp do chính phủ cung cấp. Vì vậy những thông tin trên hộ chiếu cần phải có độ chính xác tuyệt đối.

Nhưng có lưu ý là hộ chiếu thì sẽ không tạo ra cho người nắm giữ hộ chiếu được phép xuất cảnh khỏi nước mình, nhập cảnh vào nước bạn hay đi quá cảnh sang lãnh thổ của nước khác. Đây được hiểu như là một loại giấy tờ cần thiết để được xuất cảnh hay nhập cảnh mà thôi. Trong những trường hợp bạn bị lệnh cấm xuất cảnh hay không được phép rời khỏi Việt Nam. Thì lúc này hộ chiếu cũng trở nên vô hiệu hóa và bạn hoàn toàn không được sử dụng quyền lợi này.

Thời hạn của hộ chiếu

    Bộ Công an ban hành Thông tư 29/2016/TT-BCA hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.

    Theo đó, thời hạn hộ chiếu cấp cho công dân Việt Nam là:

*10 năm đối với công dân từ đủ 14 tuổi trở lên, trừ trường hợp:

  • Công dân ở nước ngoài về nước bằng hộ chiếu do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, không đủ điều kiện làm thủ tục cấp lại;
  • Công dân thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh nhưng được Bộ trưởng Bộ Công an quyết định cho xuất cảnh.

*5 năm đối với:

  • Trẻ em dưới 14 tuổi;
  • Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và trẻ em dưới 09 tuổi là con của công dân đó.

    Nếu công dân Việt Nam đề nghị bổ sung con dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của mình thì thời hạn của hộ chiếu sau khi bổ sung như sau:

  • Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn không quá 05 năm thì thời hạn của hộ chiếu được giữ nguyên;
  • Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn trên 05 năm thì thời hạn của hộ chiếu được điều chỉnh xuống còn 05 năm.

    Lưu ý: Trẻ em từ 09 tuổi đến dưới 14 tuổi không cấp chung vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ; hộ chiếu được cấp riêng, có thời hạn 05 năm.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về trong hộ chiếu có những thông tin gì. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về trong hộ chiếu có những thông tin gì và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin